
Nguyên bản được gửi bởi
vie_kainznz
Tiện thấy jenofiti hỏi về which mình xin đưa luôn bài Mệnh đề quan hệ (Relative clauses)
A./ Giới thiệu.
+ Một mệnh đề quan hệ được dùng để tạo thành 1 câu từ 2 câu riêng biệt.Đại từ quan hệ thay thế cho một trong 2 ngữ danh từ đồng nhất vè liên keets những mệnh đề này lại với nhau
+ Mệnh đề là 1 phần của câu. Mệnh đề quan hệ cho chúng ta biết rõ hơn người hoặc vật mà người muốn đề cập tới.
+ Các đại từ quan hệ và cách sử dụng
Đại từ Dùng trong tiếng anh chuẩn mực
That Things (Đồ vật)
Which Things (Đồ vật)
Who Peoples (Người)
Whom Peoples (Người)
Whose Usually Peoples(Thường là người)
Where Places (Nơi chốn)
+ Lưu ý: Trong văn bản that có thể thay thế cho người
B./ Who
Được sử dụng khi ngữ danh từ được thay thế ở vào vị trí chủ ngữ của câu.Sau who bao giờ cũng là động từ (Who + verb)
VD : The man who lives next door is a doctor.
Who lives next door : là mệnh đề quan hệ
C./ That 'n Which
Được sử dụng khi chúng ta nói về vật , đồ vật , ta dùng that hoặc which (không dùng who) trong mệnh đề quan hệ.
VD : -Where the cheese ? It was in the fridge.
Where is the cheese that/Which was in the fridge?
-Jane works for a company that/which makes washing machines.
D./ Whom
+ Whom được dùng khi nói ở vị trí túc từ của câu. Sau whom luôn là 1 danh từ hoặc ngữ danh từ.
VD: Xét 2 câu sau:
The men are angry.I dont like the men
Ta có thể viết : The men - whom i dont like- are angry
+ Bạn cũng có thể dùng whom với 1 số giới từ (to whom/ from whom/ with whom...)
VD: The woman whom he fell in love with left him after few weeks.
E./ Whose
+ Đại từ qun hệ nay dùng để chỉ sự sở hữu
VD: Xét 2 câu.
The dentist is with a child.The child's teeth are causing some problems
Ta có thể viết : The dentist is with a child whose teeth are causing some problems.
F./ Where
+ Bạn có thể dùng where trong các mệnh đề quan hệ tới 1 địa điểm.
VD: Xét 2 câu I recently went back to the town where i was born/
(Còn tiếp)