Hàm int chmod( char *path, int mode): Được khai báo trong io.h dùng để thay đổi quyền truy nhập file đang tồn tại. Trong đó, char *path là đường dẫn tới file đang tồn tại, int mode là mode mới được đặt quyền truy nhập file; int mode có thể nhận giá trị từ một trong các hằng sau : S_IWRITE (được phép ghi), S_READ (được phép đọc). Hàm cho lại giá trị 0 nếu phép đặt quyền truy nhập thành công, hàm cho lại giá trị -1 nếu gặp lỗi.
Ví dụ:
Code:
Code:
#include <sys\stat.h>
#include <stdio.h>
#include <io.h>
void make_read_only(char *filename);
int main(void)
{
make_read_only("NOTEXIST.FIL");
make_read_only("MYFILE.FIL");
return 0;
}
void make_read_only(char *filename)
{
int stat;
stat = chmod(filename, S_IREAD);
if (stat)
printf("Couldn't make %s read-only\n", filename);
else
printf("Made %s read-only\n", filename);
}
Hàm int unlink( const char *path): Được khai báo trong io.h dùng để loại bỏ một file được chỉ ra trong path. Hàm sẽ thực hiện không thành công nếu file không tồn tại hoặc file có thuộc tính readonly. Hàm trả lại giá trị 0 nếu thực hiện thành công, trả lại giá trị -1 nếu gặp lỗi.
Hàm int remove(const char *path): Được khai báo trong io.h dùng để loại bỏ file được chỉ ra trong path. Hàm trả lại giá trị 0 nếu thực hiện thành công, trả lại giá trị -1 nếu việc xoá không thành công.
Ví dụ :
Code:
Code:
#include <stdio.h>
#include <io.h>
int main(void){
FILE *fp = fopen("junk.jnk","w");
int status;
fprintf(fp,"junk");
status = access("junk.jnk",0);
if (status == 0)
printf("File exists\n");
else
printf("File doesn't exist\n");
fclose(fp);
unlink("junk.jnk");
status = access("junk.jnk",0);
if (status == 0)
printf("File exists\n");
else
printf("File doesn't exist\n");
return 0;
}
Hàm int rename( char *oldname, char newname): Được khai báo trong io.h dùng để đổi tên file hay thư mục được chỉ ra trong oldname thành tên file mới hoặc thư mục mới được chỉ ra trong newname. Hàm cho lại giá trị 0 nếu thực hiện thành công, cho lại giá trị -1 nếu thực hiện không thành công.
Ví dụ:
Code:
Code:
#include <io.h>
int main(void){
char oldname[80], newname[80];
/* prompt for file to rename and new name */
printf("File to rename: ");
gets(oldname);
printf("New name: ");
gets(newname);
/* Rename the file */
if (rename(oldname, newname) == 0)
printf("Renamed %s to %s.\n", oldname, newname);
else
perror("rename");
return 0;
}
Hàm void getdate(struct date *datep): Được khai báo trong dos.h dùng để nhận ngày tháng hiện tại của hệ thống vào cấu trúc date.
Ví dụ:
Code:
Code:
#include <dos.h>
#include <stdio.h>
int main(void) {
struct date d;
getdate(&d);
printf("The current year is: %d\n", d.da_year);
printf("The current day is: %d\n", d.da_day);
printf("The current month is: %d\n", d.da_mon);
return 0;
}
Hàm void setdate(struct date *datep): Được khai báo trong dos.h dùng để thiết lập ngày tháng hiện tại của hệ thống.
Ví dụ:
Code:
Code:
#include <stdio.h>
#include <process.h>
#include <dos.h>
int main(void) {
struct date reset;
struct date save_date;
getdate(&save_date);
printf("Original date:\n");
system("date");
reset.da_year = 2001;
reset.da_day = 1;
reset.da_mon = 1;
setdate(&reset);
printf("Date after setting:\n");
system("date");
setdate(&save_date);
printf("Back to original date:\n");
system("date");
return 0;
}
Hàm void gettime(struct time *timep): Được khai báo trong dos.h dùng để nhận thời gian hiện tại của hệ thống.
Ví dụ:
Code:
Code:
#include <stdio.h>
#include <dos.h>
int main(void) {
struct time t;
gettime(&t);
printf("The current time is: %2d:%02d:%02d.%02d\n",
t.ti_hour, t.ti_min, t.ti_sec, t.ti_hund);
return 0;
}
Hàm void settime(struct time *timep): Được khai báo trong dos.h dùng để thiết lập thời gian hiện tại của hệ thống.
Ví dụ:
Code:
Code:
#include <stdio.h>
#include <dos.h>
int main(void) {
struct time t;
gettime(&t);
printf("The current minute is: %d\n", t.ti_min);
printf("The current hour is: %d\n", t.ti_hour);
printf("The current hundredth of a second is: %d\n", t.ti_hund);
printf("The current second is: %d\n", t.ti_sec);
/* Add one to the minutes struct element and then call settime */
t.ti_min++;
settime(&t);
return 0;
}
Hàm char *gets(char *string): Được khai báo trong stdio.h dùng để nhận một xâu kí tự từ bàn phím vào string. Khác với sacnf(), gets() chấp nhận xâu kí tự chứa dấu trống.
Ví dụ:
Code:
Code:
#include <stdio.h>
#include <stdlib.h>
int main(void)
{
printf("Calling abort()\n");
abort();
return 0; /* This is never reached */
}
#include <stdio.h>
int main(void){
char string[80];
printf("Input a string:");
gets(string);
printf("The string input was: %s\n",string);
return 0;
}
Hàm int putch(): Được khai báo trong conio.h dùng để đưa kí tự c ra thiết bị ra chuẩn.
Hàm int puts(char *string): Được khai báo trong stdio.h dùng để đưa một xâu kí tự ra thiết bị ra chuẩn.
Hàm int fputs(char *string, FILE *fp): Được khai báo trong stdio.h dùng để ghi một xâu kí tự vào tệp được trỏ bởi con trỏ fp.
Hàm int fputc( char c, FILE *fp): Được khai báo trong stdio.h dùng để ghi một kí tự vào tệp trỏ bởi con trỏ fp.
Hàm int strlen(char *string): Được khai báo trong string.h dùng để tính độ dài xâu kí tự string.
Hàm char *strcpy(char *str1, char *str2): Được khai báo trong string.h dùng để copy xâu str2 vào xâu str1.
Hàm int strcmp(char *str1, char *str2): Được khai báo trong string.h dùng để so sánh hai xâu kí tự. Hàm trả lại giá trị lớn hơn 0 nếu str1 lớn hơn str2, hàm trả lại giá trị âm nếu str1 nhỏ hơn str2, hàm trả lại giá trị 0 nếu str1=str2.
Hàm char *strcat(char *str1, char *str2): Được khai báo trong string.h dùng để nối xâu kí tự str2 vào sau xâu sâu str1.
Hàm int strstr( char *str1, char *str2): Được khai báo trong string.h dùng để xác định xâu str2 có thuộc xâu str1 hay không. Hàm trả lại vị trí của xâu str2 trong xâu str1.
Hàm char *strupr(char *string): Được khai báo trong string.h dùng để biến đổi xâu kí tự string từ in thường thành in hoa.
Hàm char *strlwr(char *string): Được khai báo trong string.h dùng để biến đổi xâu kí tự string từ in hoa sang in thường.